Thủ tục sang tên sổ đỏ cho đất thừa kế

Sau khi hoàn tất việc chia thừa kế, dù có hay không có di chúc, người được hưởng quyền sử dụng đất cần thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ để trở thành chủ sở hữu hợp pháp. Đây là bước bắt buộc nhằm đảm bảo quyền lợi của người thừa kế và tránh tranh chấp phát sinh về sau. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy trình sang tên sổ đỏ cho đất thừa kế, hồ sơ cần chuẩn bị và các khoản phí phải nộp theo quy định hiện hành.

Khi nào cần sang tên sổ đỏ đất thừa kế

Theo Luật Đất đai 2013Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc sang tên sổ đỏ được thực hiện trong các trường hợp:

  • Người sử dụng đất chết và có người thừa kế hợp pháp;
  • Các bên đã hoàn tất khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế (có công chứng hoặc phán quyết của tòa án);
  • Người thừa kế muốn đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp hoặc xây dựng.

Nếu không sang tên, người thừa kế chưa được pháp luật công nhận quyền sử dụng đất, đồng nghĩa với việc không thể giao dịch hoặc thế chấp hợp pháp.

Hồ sơ cần chuẩn bị khi sang tên sổ đỏ thừa kế

Khi tiến hành thủ tục sang tên, người thừa kế phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ sau:

1. Giấy tờ nhân thân và chứng minh quan hệ thừa kế:

  • CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của người thừa kế
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…)

2. Hồ sơ đất đai:

  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)
  • Bản trích lục hoặc sơ đồ thửa đất (nếu có thay đổi so với bản gốc)

3. Hồ sơ về thừa kế:

  • Văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế (có công chứng hoặc chứng thực)
  • Biên bản thỏa thuận phân chia quyền sử dụng đất (nếu có nhiều người thừa kế)
  • Quyết định của Tòa án (trong trường hợp có tranh chấp đã được giải quyết bằng bản án)

4. Tờ khai và giấy tờ hành chính:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu 09/ĐK)
  • Tờ khai lệ phí trước bạ và tờ khai thuế thu nhập cá nhân (trong trường hợp có nghĩa vụ nộp thuế)

Quy trình thực hiện sang tên sổ đỏ đất thừa kế

Khi người sử dụng đất qua đời, việc chuyển giao hay còn gọi là thủ tục sang tên sổ đỏ cho đất thừa kế cho người thừa kế không chỉ mang ý nghĩa pháp lý mà còn thể hiện quyền lợi hợp pháp, sự ổn định trong quản lý và sử dụng đất đai. Sau đây, Meta Law sẽ giải đáp các thắc mắc liên quan đến vấn đề trên một cách ngắn gọn, dễ hiểu và chi tiết nhất.

Bước 1: Khai nhận di sản tại văn phòng công chứng

Theo quy đinh tại khoản 2,3 Điều 57, Điều 58, Điều 63 Luật Công chứng 2014 thì để khai nhận di sản thừa kế cần có hồ sơ như sau: 

– Phiếu yêu cầu công chứng

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đó là của người để lại di sản

– Bản sao di chúc

– Giấy tờ tùy thân của người nhận thừa kế

– Giấy chứng tử của người để lại di sản

– Một số giấy tờ khác có liên quan,…

Khi hồ sơ thừa kế được xác minh bởi công chứng viên thì người thừa kế sẽ thực hiện ký kết văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tại văn phòng công chứng, đồng thời mang theo toàn bộ bản chính các giấy tờ đã nộp.

Bước 2: Đăng ký quyền sử dụng đất tại UBND

Người thừa kế đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan quản lý. Quy trình đăng ký quyền sử dụng đất bao gồm các bước sau:

– Cá nhân hoặc tổ chức thừa kế tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý.

– Nếu có tranh chấp thì phải được giải quyết trước khi tiến hành đăng ký.

– Nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế và nộp biên lai thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý nhà ở để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.

– Thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Hồ sơn đăng ký quyền sử dụng đất 

(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở;

(2) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về đất đai;

(3) Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 của Luật Đất đai;

(4) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà của người để lại di sản;

(5) Bản sao công chứng giấy khai sinh của người thừa kế và của người đã qua đời để làm cơ sở miễn nghĩa vụ tài chính (thuế thu nhập cá nhân);

(6) Bản sao công chứng giấy chứng tử;

(7) Tờ khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất.

Trên đây là những nội dung cơ bản về thủ tục khai nhận di sản thừa kế đất đai. Nếu còn thắc mắc bất kỳ vấn đề gì, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua thông tin sau đây:

Liên hệ Công ty Luật TNHH META LAW:

Công ty Luật TNHH META LAW

META LAW SẴN SÀNG TƯ VẤN

Nếu bạn đang cần tư vấn pháp lý, hãy đặt câu hỏi. META LAW luôn sẵn sàng tư vấn và sẽ gọi lại cho bạn sau ít phút...

    Yêu cầu tư vấn





    Chia sẻ bài viết:  
    Đánh giá bài viết