Điều kiện trở thành luật sư là gì? Tiêu chuẩn và quy trình cần thực hiện
Luật sư là một nghề cao quý, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ công lý, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Chính vì vậy, nghề luật sư luôn được xã hội xem là một nghề nghiệp danh giá, mang tính trí tuệ cao và đòi hỏi đạo đức nghề nghiệp nghiêm ngặt. Do đó, tại các quốc gia trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng, điều kiện trở thành luật sư chuyên nghiệp, có đạo đức và đủ năng lực hành nghề rất khắt khe bởi một cá nhân muốn trở thành luật sư phải trải qua một quá trình rèn luyện lâu dài, đầy thử thách, với nhiều điều kiện chặt chẽ được quy định bởi pháp luật. Trong bài viết này, Công ty Luật TNHH Meta Law sẽ cung cấp cho bạn thông tin về những điều kiện trở thành luật sư theo quy định hiện hành.
Nội dung chính:
- 1. Luật sư là gì?
- 2. Điều kiện để trở thành luật sư tại Việt Nam
- 2.1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc
- 2.2. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
- 2.3. Có bằng cử nhân luật
- 2.4. Đã được đào tạo nghề luật sư
- 2.5. Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư
- 2.6. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
- 2.7. Có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư
- 3. Điều kiện hành nghề luật sư
- 4. Các trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư
- 5. Điều kiện trở thành luật sư của một số quốc gia trên thế giới
- Thuê luật sư tại Công ty TNHH Meta Law
1. Luật sư là gì?
Điều 2 Luật Luật sư năm 2006 quy định: “Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật này, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là khách hàng).”
Ngoài ra, Điều 3 và Điều 4 của Luật Luật sư 2006 quy định: “Hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, các quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.” và “Dịch vụ pháp lý của luật sư bao gồm tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng và các dịch vụ pháp lý khác.”

2. Điều kiện để trở thành luật sư tại Việt Nam
Điều 10 Luật Luật sư quy định về tiêu chuẩn luật sư như sau: “Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư”. Theo đó, tại Việt Nam, điều kiện trở thành luật sự bao gồm:
2.1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc
2.2. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt
Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 137/2018/NĐ-CP quy định người tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt là những người không thuộc các trường hợp dưới đây:
– Đã bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức mà quyết định kỷ luật chưa chấm dứt hiệu lực hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
– Đã bị xử lý hành chính về một trong các hành vi vi phạm trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác, quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước, cản trở, chống lại việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối lộ người thi hành công vụ nhưng chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính;
– Đã bị xử lý hành chính hoặc xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về một trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia;
– Ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
– Tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép người khác tập trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k khoản 1 Điều 9 của Luật luật sư;
– Vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ luật từ hai lần trở lên.
2.3. Có bằng cử nhân luật
Bằng cử nhân luật là bằng tốt nghiệp từ p các trường Luật, khoa Luật các trường Đại học. Thông thường, thời gian đào tạo cử nhân luật dao động từ 3,5 – 5 năm tùy từng trường mà thời gian đào tạo sẽ khác nhau.
2.4. Đã được đào tạo nghề luật sư
Sau khi có bằng cử nhân luật thì các bạn nộp hồ sơ tuyển sinh đến cơ sở đào tạo nghề luật sư để theo học lớp đào tạo nghề luật sư. Thời gian đào tạo nghề luật sư là 12 tháng (1 năm). Sau khi học xong các tín chỉ nghề luật sư thì các bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư.
2.5. Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư
Sau khi có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư thì các bạn tìm một tổ chức hành nghề luật sư để thực tập, sau đó lấy “Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư” và đến Đoàn luật sư ở địa phương nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư mà mình tập sự để đăng ký tập sự hành nghề luật sư. Thời gian tập sự hành nghề luật sư là 12 tháng tính kể từ ngày bạn đăng ký tại Đoàn luật sư.
Trong trường hợp bạn không tìm được một tổ chức hành nghề luật sư hoặc không thỏa thuận được với tổ chức hành nghề luật sư đó để tập sự thì bạn có thể đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư để bạn tập sự.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư có trách nhiệm phân công một luật sư thành viên của Đoàn là người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận bạn vào để tập sự.
Người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư được phân công mà từ chối nhận tập sự khi không có lý do chính đáng thì bị xem xét, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 33 của Thông tư này.
2.6. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Sau khi hoàn thành việc tập sự hành nghề luật sư thì bạn sẽ được liên đoàn luật sư Việt Nam kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam làm Chủ tịch, đại diện Ban chủ nhiệm một số Đoàn luật sư và một số luật sư là thành viên. Danh sách thành viên Hội đồng do Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam quyết định.
2.7. Có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư

Tìm hiểu thêm: Luật sư Doanh nghiệp: Tư vấn Pháp lý toàn diện cho Doanh nghiệp và Thương hiệu
3. Điều kiện hành nghề luật sư
Khi đáp ứng được các tiêu chí được quy định tại Điều 10 Luật Luật sư năm 2006 thì bạn có thể trở thành luật sư. Tuy nhiên, trở thành luật sư không có nghĩa là được hành nghề luật sư, mà phải đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Điều 11 Luật Luật sư 2006 như sau: “Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này muốn được hành nghề luật sư phải có Chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một Đoàn luật sư”. Theo đó, sau khi đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư thì bạn tiếp tục làm hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư để được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, sau đó tiếp tục gia nhập một đoàn luật sư để hành nghề luật sư. Cụ thể, bạn cần làm các bước sau:
3.1. Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư. Hồ sơ gồm có:
- a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
- b) Phiếu lý lịch tư pháp;
- c) Giấy chứng nhận sức khỏe;
- d) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
– Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư sẽ chuyển hồ sơ của bạn cho Sở Tư pháp.
– Sau khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn 7 ngày Sở Tư pháp sẽ kiểm tra và xác minh hồ sơ có đủ điều kiện hay không.
– Sau khi kiểm tra hồ sơ đủ điều kiện thì trong thời hạn 20 ngày, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Trường hợp từ chối thì sẽ có văn bản nêu rõ lý do tại sao từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho bạn biết.
3.2. Gia nhập một đoàn luật sư
Sau khi nhận Chứng chỉ hành nghề luật sư thì các bạn tiếp tục gia nhập một đoàn luật sư để hành nghề luật sư. Các bạn làm một bộ hồ sơ đề nghị gia nhập Đoàn luật sư và gửi đến Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư. Hồ sơ gồm có:
- a) Giấy đề nghị gia nhập Đoàn luật sư theo mẫu do Liên đoàn luật sư Việt Nam ban hành;
- b) Phiếu lý lịch tư pháp đối với trường hợp nộp hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư quá sáu tháng, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
- c) Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gia nhập Đoàn luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư xem xét, ra quyết định về việc gia nhập Đoàn luật sư.
3.3. Cấp thẻ luật sư
Sau khi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư ra quyết định cho bạn gia nhập Đoàn luật sư thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày có quyết định, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị Liên đoàn luật sư Việt Nam cấp Thẻ luật sư cho bạn.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp thẻ luật sư, Liên đoàn luật sư Việt Nam sẽ cấp thẻ luật sư cho bạn. Thẻ luật sư có giá trị không thời hạn, khi bạn bị mất, bị hư hỏng hoặc chuyển sang đoàn luật sư khác thì sẽ được cấp lại thẻ mới.
3.4. Bắt đầu hành nghề luật sư
Sau khi có thẻ luật sư thì bạn có thể bắt đầu hành nghề luật sư. Khi hành nghề luật sư, bạn sẽ có 3 lựa chọn để hành nghề dịch vụ pháp lý của luật sư, bao gồm:
– Làm việc cho tổ chức hành nghề luật sư: Văn phòng luật sư, công ty luật (làm việc tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện)
– Hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức
– Thành lập tổ chức hành nghề luật sư (mở văn phòng luật sư, công ty luật): Điều kiện là bạn phải có kinh nghiệm làm việc thực tế từ 2 năm trở lên.
– Tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư (cùng với luật sư khác để mở văn phòng luật sư, công ty luật): Điều kiện là bạn cũng phải có kinh nghiệm làm việc thực tế từ 2 năm trở lên.
Lưu ý: Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp thẻ luật sư nếu bạn không hành nghề luật sư với 1 trong 3 lựa chọn ở trên, hoặc không hành nghề luật sư trong thời hạn 5 năm liên tục thì bạn sẽ bị xóa tên luật sư khỏi danh sách luật sư, sau đó sẽ bị thu hồi Thẻ luật sư.
Tìm hiểu thêm: Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng tại Hà Nội
4. Các trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư
Điều 13 Luật Luật sư năm 2006 quy định về Người được miễn đào tạo nghề luật sư như sau:
“1. Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.
- Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sĩ luật.
- Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
- Đã là thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.”

5. Điều kiện trở thành luật sư của một số quốc gia trên thế giới
5.1. Điều kiện trở thành luật sư tại Pháp
Để có thể hành nghề tại Pháp, bạn cần đáp ứng những điều kiện sau đây:
- Là cử nhân Luật đã tốt nghiệp đại học tại Pháp: Có bằng cử nhân luật (maitrise en droit). Tức là phải trải qua khoảng 4 năm học để có được nền tảng lý luận tại các cơ sở giáo dục đại học.
- Phải hoàn thành khóa học đặc biệt kéo dài 1 năm tại Trung tâm quốc gia đào tạo nghiệp vụ (Centre national de formation professionnel des avocats). Tức là học chuyên sâu để được hành nghề.
- Cử nhân Luật cần vượt qua kỳ thi để vào Trường Luật (EDA). Những sinh viên vượt qua kỳ thi sẽ tham gia một chương trình giáo dục chuyên nghiệp, có tính chất thực tế, do một luật cung cấp. Cử nhân luật hoàn thành khóa học đào tạo tại Trường Luật (EDA) là một điều kiện bắt buộc để tiếp cận nghề nghiệp.
- Tuyên thệ trước Tòa án và đăng ký tham gia vào đoàn Luật sư đã lựa chọn: “Tôi xin thề với tư cách là một Luật sư, thực hiện nghĩa vụ của mình với phẩm giá, lương tâm, độc lập, liêm chính và nhân văn”.
- Các luật gia phải trải qua 2 năm tập sự dưới sự hướng dẫn của luật sư thực hành. Luật sư tập sự chưa thể làm việc độc lập ngay với tư cách một Luật sư bào chữa tại phiên tòa mà phải buộc làm việc với tư cách pháp nhân cho một Luật sư khác hoặc làm việc với tư cách Luật sư tư vấn. Sau thời gian tập sự, nếu có nhận xét tốt của luật sư hướng dẫn tập sự, người thực tập sẽ nhận được giấy chứng nhận hết tập sự và có thể trở thành luật sư chính thức.
5.2. Điều kiện trở thành luật sư tại Trung Quốc
Theo quy định tại Điều 8 Luật về luật sư Trung Quốc, Chứng chỉ hành nghề luật sư được cấp cho những người tán thành Hiến pháp nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
– Đã được công nhận đủ tiêu chuẩn luật sư;
– Đã qua thời gian tập sự hành nghề một năm tại một văn phòng luật sư;
– Có phẩm chất đạo đức tốt.
Những người sau đây không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư:
– Không có năng lực hành vi dân sự hoặc có năng lực hành vi dân sự hạn chế
– Đã bị kết án hình sự, trừ trường hợp do lỗi vô ý;
– Đã bị cơ quan nhà nước sa thải hoặc trước đây đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề.
Chứng chỉ hành nghề luật sư do Sở Tư pháp tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương cấp trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề.
Bạn đọc tham khảo thêm
Top 16 Luật sư giỏi tại Hà Nội kinh nghiệm dày dặn và uy tín trong nghề
Top 20 Công ty Luật tại Hà Nội giàu kinh nghiệm, được đánh giá uy tín tốt nhất
Dịch vụ luật sư riêng tại Hà Nội – Giải pháp pháp lý hiệu quả cho cá nhân và doanh nghiệp
Thuê luật sư tại Công ty TNHH Meta Law
Meta Law là công ty luật uy tín tại Hà Nội với phương châm hoạt động “Tâm – Trí – Tín” và cam kết “Sự hài lòng của khách hàng là thước đo giá trị”, META LAW sở hữu đội ngũ nhân sự trình độ chuyên môn cao, am hiểu pháp luật và thủ tục pháp lý. Công ty còn hợp tác với chuyên gia, luật sư hàng đầu trong và ngoài nước, hỗ trợ hiệu quả đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và ngược lại. META LAW tự hào đồng hành cùng khách hàng trong các vụ án hình sự, tranh chấp dân sự, hợp đồng, đất đai, sở hữu trí tuệ, kinh doanh thương mại và nội bộ doanh nghiệp.
Công ty đã hỗ trợ hàng ngàn doanh nghiệp, đối tác trong các thủ tục pháp lý, thuế, kế toán, báo cáo tài chính, trở thành điểm tựa tin cậy cho doanh nghiệp vốn trong nước và vốn đầu tư nước ngoài. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, META LAW là lựa chọn hàng đầu cho các cá nhân và tổ chức đang tìm kiếm dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp tại Hà Nội.
Luật sư Mai Văn Xuân hiện đang là Giám đốc điều hành Công ty Luật TNHH Meta Law, đã có hơn 10 năm kinh nghiệm hành nghề Luật tại Hà Nội – Việt Nam. Luật sư Mai Văn Xuân có bằng quản lý công tại Học Viện Hành chính Quốc gia. Sau khi hoàn thành chương trình cử nhân Luật học tại Đại học Quốc gia Hà Nội, Luật sư Mai Văn Xuân đã theo học và tốt nghiệp Học viện Tư pháp.
Trên đây là những nội dung cơ bản về điều kiện trở thành luật sư tại Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới. Nếu còn thắc mắc bất kỳ vấn đề gì liên quan đến tách thửa đất, hợp thửa đất, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua thông tin sau đây.
Liên hệ Công ty Luật TNHH META LAW:
- Địa chỉ: Tầng 5, 137 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Hotline: 0869.898.809
- Website: https://metaasia.vn
- Email: tuvanmeta@gmail.com

META LAW SẴN SÀNG TƯ VẤN
Nếu bạn đang cần tư vấn pháp lý, hãy đặt câu hỏi. META LAW luôn sẵn sàng tư vấn và sẽ gọi lại cho bạn sau ít phút...