Các trường hợp thu hồi đất theo Luật đất đai 2024 mới nhất

Thu hồi đất là hành vi mà Nhà nước thu lại quyền sử dụng đất từ các cá nhân, tổ chức hoặc từ các đối tượng đang được giao quản lý đất. Luật Đất đai 2024 đã quy định chi tiết và cụ thể hơn về các trường hợp thu hồi đất, nhằm bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cả Nhà nước và người dân.

1. Cơ sở pháp lý

– Luật đất đai 2024

– Nghị định 102/2024/NĐ-CP 

2. Các trường hợp thu hồi đất

Theo Chương VI Luật đất đai 2024 quy định những trường hợp thu hồi đất như sau:

– Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh:

+ Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;

+ Làm căn cứ quân sự;

+ Làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

+ Làm ga, cảng, công trình thông tin quân sự, an ninh;

+ Làm công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

+ Làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;

+ Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

+ Làm cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân;

+ Làm nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;

+ Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm giam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

– Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:

+ Xây dựng công trình giao thông

+ Xây dựng công trình thủy lợi

+ Xây dựng công trình cấp nước, thoát nước

+ Xây dựng công trình xử lý chất thải

+ Xây dựng công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

+ Xây dựng công trình dầu khí

+ Xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

+ Xây dựng chợ dân sinh, chợ đầu mối

+ Xây dựng công trình tín ngưỡng, bao gồm: đình, đền, am, miếu và công trình tín ngưỡng hợp pháp khác

+ Xây dựng công trình tôn giáo

+ Xây dựng khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

+ Xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội và tổ chức khác

+ Xây dựng trụ sở hoặc văn phòng đại diện của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội;

+ Xây dựng cơ sở văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh

+ Xây dựng cơ sở y tế, cơ sở dịch vụ xã hội

+ Xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo

+ Xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

+ Xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

+ Xây dựng cơ sở ngoại giao

+ Xây dựng công trình sự nghiệp về xử lý môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, khí tượng, thủy văn, đăng kiểm, kiểm dịch động vật, thực vật;

+ Thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, trừ trường hợp thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất; dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ; …

+ Thực hiện dự án khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu công nghệ cao; khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; khu công nghệ thông tin tập trung; khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao; khu phi thuế quan trong khu kinh tế;

+ Thực hiện dự án khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung có quy mô lớn, …

+ Thực hiện hoạt động lấn biển

+ Hoạt động khai thác khoáng sản

+ Dự án vùng phụ cận các điểm kết nối giao thông và các tuyến giao thông có tiềm năng phát triển;

+ Thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có công năng phục vụ hỗn hợp, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng để xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị; dự án khu dân cư nông thôn;

+ Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu giữ tro cốt;

+ Thực hiện dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số

+ Xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác, sử dụng công trình ngầm;

Các trường hợp thu hồi đất theo luật đất đai 2024

+ Thực hiện dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật;

+ Trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình vì lợi ích quốc gia, công cộng

– Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai:

+ Sử dụng đất không đúng mục đích

+ Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.

+ Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền

+ Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho

+ Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất

+ Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính

+ Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính

+ Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng

– Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lai đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng:

+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bị giải thể, phá sản hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật

+ Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế

+ Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn sử dụng đất

+ Thu hồi đất trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư

+ Thu hồi đất trong trường hợp đã bị thu hồi rừng

+ Người sử dụng đất giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất và có đơn tự nguyện trả lại đất.

+ Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất khác trong khu vực bị ô nhiễm môi trường không còn khả năng tiếp tục sử dụng theo mục đích đã xác định;

+ Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người; đất khác bị sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác mà không còn khả năng tiếp tục sử dụng.

Có thể các bạn sẽ quan tâm một số bài viết của chúng tôi dưới đây:

Lao động nữ nghỉ sinh con được hưởng quyền lợi gì theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Mua nhầm đồ trộm cắp có bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

Nếu người mất không để lại di chúc thì tài sản được chia như thế nào?

3. Điều kiện để thực hiện thu hồi đất

Để thực hiện việc thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024, trước hết, phải có căn cứ pháp lý rõ ràng. Căn cứ này thường bao gồm các quyết định chính thức như phê duyệt dự án phát triển, quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc các văn bản pháp lý liên quan. Quyết định thu hồi đất không thể được thực hiện tùy tiện mà phải dựa trên các văn bản pháp lý cụ thể, nhằm đảm bảo việc thu hồi có cơ sở và hợp pháp. Các căn cứ pháp lý này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính hợp lệ và mục đích chính đáng của việc thu hồi đất.

Bên cạnh căn cứ pháp lý, việc thực hiện thu hồi đất phải đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người bị thu hồi. Điều này bao gồm việc bồi thường công bằng cho người dân mất đất, hỗ trợ tái định cư đầy đủ và hợp lý. Bồi thường phải được thực hiện theo giá trị thực tế của đất và tài sản trên đất, trong khi hỗ trợ tái định cư cần phải đảm bảo người bị thu hồi có đủ điều kiện sống và làm việc tương đương hoặc tốt hơn so với trước đó. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người dân không chỉ giúp duy trì sự công bằng xã hội mà còn tăng cường niềm tin của cộng đồng vào các quyết định thu hồi đất.

Cuối cùng, việc thu hồi đất phải tuân thủ đúng trình tự và thủ tục quy định. Điều này bao gồm việc thực hiện công khai, minh bạch và dân chủ trong quá trình thu hồi. Quy trình thu hồi đất phải được thực hiện công khai để người dân và các bên liên quan có thể nắm bắt thông tin đầy đủ và rõ ràng. Minh bạch trong các quyết định và thủ tục giúp tránh tình trạng lạm dụng quyền lực và tăng cường tính hợp pháp của các quyết định thu hồi. Đồng thời, việc thực hiện theo quy trình dân chủ đảm bảo rằng quyền lợi của người bị thu hồi được xem xét và bảo vệ một cách công bằng, giảm thiểu xung đột và tranh chấp trong quá trình thu hồi đất.

Như vậy, việc thực hiện thu hồi đất cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về căn cứ pháp lý, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người dân và tuân thủ đúng quy trình, thủ tục để bảo đảm tính hợp pháp, công bằng và minh bạch.

4. Thủ tục thu hồi đất

Căn cứ vào Điều 85 đến Điều 87 Luật đất đai 2024 quy định như sau:

Bước 1: Thông báo thu hồi đất

Bước 2: Lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành quyết định thu hồi đất trong thời hạn 10 ngày

Tóm lại, các trường hợp thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 bao gồm việc thu hồi đất để phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, khắc phục vi phạm pháp luật về đất đai, hoặc trong các tình huống khác theo quy định. Điều kiện thực hiện thu hồi đất phải tuân theo quy trình pháp lý rõ ràng và cụ thể. Việc quy định chi tiết các trường hợp thu hồi đất không chỉ đảm bảo tính công bằng và minh bạch mà còn giúp hạn chế tình trạng lạm dụng quyền lực trong quá trình thu hồi. Để bảo vệ quyền lợi của mình khi đối mặt với việc thu hồi đất, người dân nên chủ động tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan, từ đó có thể thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp pháp.

Nếu bạn vẫn còn những thắc mắc hay cần tìm hiểu thêm về Các trường hợp thu hồi đất hãy liên hệ ngay đên Hotline của Văn phòng Luật sư Meta Law –  0869.898.809. Đội ngũ Luật sư tại Meta Law luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn.

Công ty Luật TNHH META LAW

META LAW SẴN SÀNG TƯ VẤN

Nếu bạn đang cần tư vấn pháp lý, hãy đặt câu hỏi. META LAW luôn sẵn sàng tư vấn và sẽ gọi lại cho bạn sau ít phút...





    Chia sẻ bài viết:  
    5/5 - (1 bình chọn)