TƯ VẤN HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

Trong các giao dịch dân sự và thương mại, tư vấn hợp đồng cầm cố tài sản giữ vai trò quan trọng nhằm giúp các bên nắm rõ quyền và nghĩa vụ của mình, tránh những tranh chấp phát sinh. Hợp đồng cầm cố thường liên quan trực tiếp đến việc bên vay sử dụng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ, do đó đòi hỏi phải quy định chi tiết về đặc điểm tài sản, giá trị, thời hạn cầm cố, quyền xử lý tài sản khi vi phạm và trách nhiệm bồi thường nếu có rủi ro xảy ra. Nhờ có sự tư vấn từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý, các bên sẽ được hướng dẫn xây dựng hợp đồng chặt chẽ, phù hợp với quy định pháp luật, đồng thời bảo đảm tính minh bạch, an toàn, giúp hạn chế tối đa nguy cơ thiệt hại trong quá trình thực hiện nghĩa vụ.

Cầm cố tài sản là gì? Hợp đồng thế chấp tài sản là gì?

Căn cứ theo Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015, cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Như vậy, hợp đồng cầm cố tài sản là văn bản thỏa thuận giữa hai bên nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, theo đó bên cầm cố giao tài sản thuộc sở hữu của mình cùng các giấy tờ có liên quan cho bên nhận cầm cố giữ hoặc giao cho người thứ ba để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Bên nhận cầm cố hoặc người thứ ba có quyền chiếm hữu tài sản cho đến khi nghĩa vụ được bảo đảm hoàn thành hoặc có quyền xử lý tài sản theo thỏa thuận hoặc theo luật định khi bên cầm cố không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Đồng thời, tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP thì hợp đồng cầm cố tài sản là một dạng hợp đồng bảo đảm.

Đối tượng của hợp đồng cầm cố là các loại tài sản được quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm:

– Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

– Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Hình thức của hợp đồng thế chấp tài sản

Dẫn chiếu đến khoản 5 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định:

Hợp đồng bảo đảm bao gồm hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng đặt cọc, hợp đồng ký cược, hợp đồng ký quỹ, hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng bảo lãnh hoặc hợp đồng tín chấp.

Hợp đồng bảo đảm có thể là sự thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm hoặc thỏa thuận giữa bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và người có nghĩa vụ được bảo đảm.

Hợp đồng bảo đảm có thể được thể hiện bằng hợp đồng riêng hoặc là điều khoản về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hình thức giao dịch dân sự khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Và Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hình thức giao dịch dân sự:

Hình thức giao dịch dân sự

  1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

  1. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Như vậy, Bộ luật dân sự năm 2015 không xác định rõ về hình thức của cầm cố tài sản, tuy nhiên theo quy định tại Điều 310 Bộ luật dân sự năm 2015 có thể hiểu nếu cầm cố tài sản là động sản thì có thể bằng hình thức miệng hoặc hình thức văn bản, nếu cầm cố bất động sản thì bắt buộc phải bằng văn bản.

Theo quy định tại điều luật trên thì văn bản cầm cố không nhất thiết phải công chứng hoặc chứng thực hoặc đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Thông thường, nếu tài sản cầm cố không phải đăng ký quyền sở hữu thì các bên không cần phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, để nâng cao độ an toàn pháp lý, các bên có thể thoả thuận cầm cố phải có công chứng hoặc chứng thực.

Hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản

Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.

Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực pháp luật khi nó đảm bảo các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự quy định tại các Điều 117 Bộ Luật Dân sự 2015 và không thuộc các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu quy định từ Điều 122 đến Điều 129 của Bộ luật này.

Như vậy, hợp đồng cầm cố tài sản sẽ có hiệu lực pháp luật và ràng buộc các bên thực hiện nghĩa vụ của mình ngay sau khi được ký kết. Và sẽ kết thúc khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt, việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác, tài sản cầm cố đã được xử lý hoặc các bên đã có thỏa thuận khác.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn hợp đồng cầm cố tài sản

– Đảm bảo tính pháp lý: Luật sư am hiểu các quy định pháp luật liên quan sẽ giúp soạn thảo hoặc rà soát hợp đồng cầm cố tài sản đúng quy định, đầy đủ nội dung bắt buộc, từ đó tránh nguy cơ hợp đồng bị vô hiệu hoặc phát sinh tranh chấp do sai sót pháp lý.

– Bảo vệ quyền lợi tối đa: Thông qua việc phân tích và đàm phán, luật sư sẽ điều chỉnh những điều khoản bất lợi, cân bằng quyền và nghĩa vụ giữa các bên, bảo đảm khách hàng luôn ở vị thế an toàn khi ký kết hợp đồng.

– Tiết kiệm thời gian, chi phí: Với kinh nghiệm xử lý hồ sơ, luật sư sẽ hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ cần thiết, thực hiện thủ tục công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm nhanh chóng, hạn chế việc đi lại nhiều lần và chi phí phát sinh không cần thiết.

– Phòng ngừa và xử lý tranh chấp: Luật sư giúp dự liệu trước các tình huống rủi ro, đưa ra điều khoản phòng ngừa và tư vấn phương án xử lý khi bên vay vi phạm nghĩa vụ, đồng thời hỗ trợ bảo vệ quyền lợi trong quá trình xử lý tài sản cầm cố.

– Hỗ trợ toàn diện: Dịch vụ tư vấn hợp đồng cầm cố tài sản thường bao gồm hỗ trợ từ giai đoạn chuẩn bị, ký kết hợp đồng cho tới khi hoàn tất nghĩa vụ, giúp khách hàng an tâm trong suốt quá trình giao dịch.

Thuê luật sư tư vấn hợp đồng tại Công ty TNHH Meta Law

Meta Law là công ty luật uy tín tại Hà Nội với phương châm hoạt động “Tâm – Trí – Tín” và cam kết “Sự hài lòng của khách hàng là thước đo giá trị”, META LAW sở hữu đội ngũ nhân sự trình độ chuyên môn cao, am hiểu pháp luật và thủ tục pháp lý. Công ty còn hợp tác với chuyên gia, luật sư hàng đầu trong và ngoài nước, hỗ trợ hiệu quả đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và ngược lại. META LAW tự hào đồng hành cùng khách hàng trong các vụ án hình sự, tranh chấp dân sự, hợp đồng, đất đai, sở hữu trí tuệ, kinh doanh thương mại và nội bộ doanh nghiệp. 

Công ty đã hỗ trợ hàng ngàn doanh nghiệp, đối tác trong các thủ tục pháp lý, thuế, kế toán, báo cáo tài chính, trở thành điểm tựa tin cậy cho doanh nghiệp vốn trong nước và vốn đầu tư nước ngoài. Với sự chuyên nghiệp và tận tâm, META LAW là lựa chọn hàng đầu cho các cá nhân và tổ chức đang tìm kiếm dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp tại Hà Nội. 

Luật sư Mai Văn Xuân hiện đang là Giám đốc điều hành Công ty Luật TNHH Meta Law, đã có hơn 10 năm kinh nghiệm hành nghề Luật tại Hà Nội – Việt Nam. Luật sư Mai Văn Xuân có bằng quản lý công tại Học Viện Hành chính Quốc gia. Sau khi hoàn thành chương trình cử nhân Luật học tại Đại học Quốc gia Hà Nội, Luật sư Mai Văn Xuân đã theo học và tốt nghiệp Học viện Tư pháp.

Liên hệ Công ty Luật TNHH META LAW:

Hợp đồng cầm cố tài sản mẫu:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

 

Tại Phòng Công chứng số ………………………………………… (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện Công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có

 

BÊN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:………………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 

Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày: ………………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày ………..…… tại……………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

 

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày: …………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..…… tại…………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: …………………………….………………………………………Sinh ngày: …………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày ………..…… tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ……………….…..………………………………Sinh ngày: …………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày ………..…… tại ………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………………

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

 

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức:  ……………………………………………………………………………..…………………

Trụ sở:  ………………………………………………………………………………………………………

Quyết định thành lập số: …………………………………………………..ngày…. tháng …. năm ………

do ……………………………………………………………………………….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………….ngày…. tháng …. năm ……….

do ……………………………………………………………………………….cấp.

Số Fax: ………………………………………………..Số điện thoại: ……………………………..………

Họ và tên người đại diện: : …………………………………………………… Sinh ngày: ………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………..……………………………

Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: ………………………………..……

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………………

ngày ……………….do …………………………………………………..lập.

 

BÊN NHẬN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………………….……

………………………………………………………………………………………………………………….……

………………………………………………………………………………………………………………….……

………………………………………………………………………………………………………………….……

………………………………………………………………………………………………………………….……

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc vay tài sản với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

 

  1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).

 

  1. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: ………………………………………………………………………

(bằng chữ:……………………………………………………….……………………đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

 

ĐIỀU 2: TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Tài sản cầm cố là  ……………………………………., có đặc điểm như sau:
  2. Theo ……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

  1. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.

(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

 

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ……………………………………………………… đ

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………. đồng)              

  1. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Nghĩa vụ của bên A:

– Giao tài sản cầm cố  nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;

– Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gỡn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

-Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, khụng được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị  hoặc giảm sút giá trị, thì bên A khụng được tíêp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

  1. Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ  đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó;

– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Nghĩa vụ của bên B :

– Giữ gỡn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

– Khụng được khai thác  công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm  cố, nếu không được bên A đồng ý;

– Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

  1. Quyền của bên B

– Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng  trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;

– Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu  theo quy định của pháp luật.

– Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

– Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;

– Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Bên ……………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:

– Bán đấu giá tài sản cầm cố

– Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm

– Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A

  1. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
  4. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  5. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  6. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  7. Các cam đoan khác…
  8. Bên B cam đoan:
  9. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  10. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này; 
  11. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  12. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  13. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …………………………….
BÊN A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

tại Phòng Công chứng số…………………………………………..

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi………………………..…………….., Công chứng viên Phòng Công chứng số……………………………………

 

Chứng nhận:

 

Hợp đồng cầm cố tài sản được giao kết giữa bên A là ………………………….………………… và bên B là  ………………………………..………..…; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã  điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……… tờ, ……..trang), cấp cho:

+ Bên A  ….. bản chính;

+ Bên B ….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số công chứng ………………………, quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

                                                                                                CÔNG CHỨNG VIÊN

                                                                                      (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Bạn đọc tham khảo thêm

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ toàn quốc

Thửa đất thể hiện trên sổ đỏ như thế nào?

Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai mới nhất năm 2025

Công ty Luật TNHH META LAW

META LAW SẴN SÀNG TƯ VẤN

Nếu bạn đang cần tư vấn pháp lý, hãy đặt câu hỏi. META LAW luôn sẵn sàng tư vấn và sẽ gọi lại cho bạn sau ít phút...

    Yêu cầu tư vấn





    Chia sẻ bài viết:  
    Đánh giá bài viết