Điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu và nắm rõ quy định chung về Kết hôn, thủ tục, điều kiện kết hôn và cũng không biết hỏi hoặc tìm hiểu quy định về Kết hôn theo quy định ở đâu. Để giải đáp vướng mắc của quý khách hàng quy định về kết hôn, tuổi kết hôn, điều kiện và thủ tục kết hôn, bài viết dưới đây của META LAW – Văn phòng Luật sư uy tín tại Hà Nội sẽ cung cấp cho bạn thông tin về điều kiện kết hôn.

  1. Định nghĩa kết hôn:

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: “Kết hôn là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.”

Như vậy, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam, nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận và hợp pháp và khi đó mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

  1. Điều kiện kết hôn:

Căn cứ điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn khi đủ các điều kiện:

Thứ nhất, nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên:

Ví dụ: nam sinh ngày 01/05/2000 đến ngày 01/05/2020 nam đủ 20 tuổi và đủ độ tuổi được kết hôn theo quy định.

Trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh thì thực hiện như sau:

  • Nếu xác định được năm sinh nhưng không xác định được tháng sinh thì tháng sinh được xác định là tháng một của năm sinh;
  • Nếu xác định được năm sinh, tháng sinh nhưng không xác định được ngày sinh thì ngày sinh được xác định là ngày mùng 1 của tháng sinh.

Thứ hai, việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định

Tự nguyện trong việc kết hôn là hai bên nam nữ có quyền tự mình quyết định lấy việc kết hôn của mình, tỏ ra sự ưng thuận lấy nhau và trở thành vợ chồng. Mỗi bên nam nữ không chịu sự tác động của bên kia hay của bất cứ người nào khác khiến cho mình phải kết hôn với người mà mình không ưng ứng hoặc không kết hôn được với người mà mình không ưng ý. Để bảo đảm hoàn toàn tự nguyện những người muốn kết hôn phải trực tiếp đến trụ sở UBND cơ sở để bày tỏ ý chí của mình.

Thứ ba, không mất năng lực hành vi dân sự

Một trong những điều kiện kết hôn quan trọng để đảm bảo cho hôn nhân có giá trị pháp lý là phải có sự tự nguyện của các bên nam nữ. Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ hành vi của mình thì không thể thể hiện được ý chí của họ một cách đúng đắn trong việc kết hôn, không thể đánh giá được sự tự nguyện của họ. Vì vậy, Luật hôn nhân và gia đình quy định không mất năng lực hành vi dân sự là một trong những điều kiện để kết hôn.

Thứ tư, việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình.

Cụ thể các trường hợp sau:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

3. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn:

Theo khoản 1 Điều 17 Luật hộ tịch quy định về Thẩm quyền đăng ký kết hôn thì “Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.”

Căn cứ Điều 18 Luật hộ tịch 2014 quy định về thủ tục kết hôn:

“1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.”

Như vậy, khi kết hôn bạn cần đến Ủy bạn nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai người và thực hiện một số thủ tục về giấy tờ như trên để hoàn thành việc kết hôn. Nhìn chung ta thấy quy trình thủ tục kết hôn khá đơn giản và nhanh chóng nhưng để duy trì hôn nhân lâu dài, hạnh phúc mới là điều khó và quan trong nhất. Vậy nên, mỗi cặp đôi khi đăng ký kết hôn cần nghiêm túc, có trách nhiệm với người bạn đời của mình trong đời sống hôn nhân và phải biết chăm sóc, yêu thương, nhường nhịn nhau để hôn nhân được hạnh phúc mãi về sau.

Những bài viết liên quan bạn có thể quan tâm:

Đăng ký khai sinh online

Đơn xin ly hôn viết tay có được tòa án chấp nhận không?

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về “điều kiện kết hôn” hoặc cần sự hỗ trợ chuyên nghiệp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 0869.898.809 hoặc gửi email tuvanmeta@gmail.com. Đội ngũ luật sư và chuyên gia của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi câu hỏi của bạn một cách tận tâm và hiệu quả nhất!

Công ty Luật TNHH META LAW

META LAW SẴN SÀNG TƯ VẤN

Nếu bạn đang cần tư vấn pháp lý, hãy đặt câu hỏi. META LAW luôn sẵn sàng tư vấn và sẽ gọi lại cho bạn sau ít phút...





    Chia sẻ bài viết:  
    Đánh giá bài viết