TƯ VẤN HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
Trong hoạt động vay vốn hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính, tư vấn hợp đồng thế chấp tài sản là bước quan trọng giúp các bên đảm bảo giao dịch diễn ra hợp pháp, minh bạch và an toàn. Hợp đồng thế chấp thường gắn với các tài sản có giá trị lớn như bất động sản, ô tô, máy móc hoặc quyền tài sản khác, vì vậy cần được soạn thảo chặt chẽ, tuân thủ quy định pháp luật. Nội dung hợp đồng phải thể hiện rõ thông tin về tài sản thế chấp, quyền và nghĩa vụ của các bên, điều kiện xử lý tài sản khi có vi phạm nghĩa vụ, cùng các thỏa thuận liên quan đến giải quyết tranh chấp. Với sự hỗ trợ từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý, bạn sẽ tránh được rủi ro, xây dựng hợp đồng thế chấp có hiệu lực cao, bảo vệ tối đa quyền lợi chính đáng của mình.
Hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng là văn bản thỏa thuận giữa bên thế chấp và ngân hàng, trong đó bên thế chấp dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với ngân hàng, nhưng vẫn được giữ tài sản để khai thác, sử dụng. Hợp đồng này thường áp dụng cho các giao dịch vay vốn, bảo đảm nghĩa vụ tài chính và có thể liên quan đến bất động sản, động sản hoặc tài sản hình thành trong tương lai.
Nội dung chính:
- Thế chấp tài sản là gì? Hợp đồng thế chấp tài sản là gì? Hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng là gì?
- Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
- Đối tượng của hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
- Hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
- Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
- Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
Thế chấp tài sản là gì? Hợp đồng thế chấp tài sản là gì? Hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng là gì?
Theo quy định tại Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015, thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp). Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Hợp đồng thế chấp tài sản là văn bản thỏa thuận giữa bên thế chấp (người có nghĩa vụ) và bên nhận thế chấp (người có quyền), theo đó bên thế chấp dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận thế chấp, nhưng vẫn được giữ tài sản để khai thác, sử dụng. Đồng thời, tại khoản 5 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP thì hợp đồng thế chấp tài sản là một dạng hợp đồng bảo đảm.
Hợp đồng thế chấp tại ngân hàng là văn bản thỏa thuận giữa hai bên, trong đó khách hàng (bên thế chấp) dùng tài sản hợp pháp của mình để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ vay đối với ngân hàng (bên nhận thế chấp). Thông qua hợp đồng này, ngân hàng có cơ sở pháp lý để xử lý tài sản bảo đảm nếu khách hàng không thực hiện đúng cam kết trả nợ. Đây là hình thức bảo đảm phổ biến và bắt buộc trong hầu hết các khoản vay trung hạn, dài hạn tại các ngân hàng thương mại hiện nay.
Tài sản thế chấp có thể là bất động sản (nhà đất, căn hộ, quyền sử dụng đất), động sản (ô tô, máy móc, thiết bị) hoặc các tài sản khác có giá trị kinh tế, đáp ứng điều kiện pháp luật quy định.
Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
Hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng không chỉ là thỏa thuận dân sự mà còn chịu sự điều chỉnh của nhiều văn bản pháp luật:
Bộ luật Dân sự 2015: Cơ sở pháp lý chung cho giao dịch bảo đảm.
Luật Đất đai 2013 (sửa đổi, bổ sung): Quy định việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại ngân hàng.
Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản: Điều chỉnh thế chấp nhà ở, công trình xây dựng.
Luật các Tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi 2017): Quy định hoạt động cho vay có tài sản bảo đảm.
Văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước: Hướng dẫn chi tiết các quy trình nhận thế chấp, đăng ký giao dịch bảo đảm.
Nhờ có hệ thống pháp luật này, hợp đồng thế chấp tại ngân hàng trở nên chặt chẽ, minh bạch, bảo đảm quyền lợi cho cả khách hàng và tổ chức tín dụng.
Đối tượng của hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
Theo Điều 295 và Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản thế chấp có thể là:
- Bất động sản: quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng.
- Động sản: ô tô, máy móc, thiết bị.
- Tài sản hình thành trong tương lai (nếu có thể xác định được quyền sở hữu).
- Giấy tờ có giá: sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu…
Phạm vi tài sản được dùng để thế chấp rộng hơn so với tài sản được dùng để cầm cố. Tài sản thế chấp có thể là vật, quyền tài sản, giấy tờ có giá, có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai. Tài sản đang cho thuê, cho mượn cũng được dùng để thế chấp.
Tuỳ từng trường hợp, các bên có thể thoả thuận dùng toàn bộ hoặc một phần tài sản để thế chấp. Nếu người có nghĩa vụ dùng toàn bộ một bất động sản để thế chấp thì các vật phụ của bất động sản cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Khi đối tượng thế chấp là một tài sản được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản thể chấp. Hoa lợi, lợi tức có được từ tài sản thế chấp chỉ thuộc tài sản thế chấp khi các bên có thoả thuận hoặc ttong những trường hợp pháp luật có quy định.
Hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
Theo Điều 319 Bộ luật Dân sự 2015, thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng là từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Trong một số văn bản luật chuyên ngành có quy định về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thế chấp không phải là thời điểm giao kết mà là thời điểm khác thì phải tuân thủ theo quy định của luật. Riêng với bất động sản, hợp đồng chỉ có hiệu lực khi đã được công chứng/chứng thực và đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai theo Điều 45 Luật Đất đai 2024
Thời điểm hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng phát sinh hiệu lực đối kháng với bên thứ ba là thời điểm hợp đồng thế chấp được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền như đăng ký giao dịch bảo đảm. Bên nhận thế chấp phải lưu ý rằng sau khi các bên thỏa thuận về hợp đồng thế chấp có hiệu lực đối kháng với người thứ ba thì các bên phải tiến hành đăng ký thế chấp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mặc dù luật có thể không bắt buộc giao dịch này phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng có hiệu lực pháp luật khi nó đảm bảo các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự quy định tại các Điều 117 Bộ Luật Dân sự 2015 và không thuộc các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu quy định từ Điều 122 đến Điều 129 của Bộ luật này.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
– Đảm bảo tính pháp lý: Luật sư am hiểu các quy định pháp luật liên quan sẽ giúp soạn thảo hoặc rà soát hợp đồng thế chấp tài sản đúng quy định, đầy đủ nội dung bắt buộc, từ đó tránh nguy cơ hợp đồng bị vô hiệu hoặc phát sinh tranh chấp do sai sót pháp lý.
– Bảo vệ quyền lợi tối đa: Thông qua việc phân tích và đàm phán, luật sư sẽ điều chỉnh những điều khoản bất lợi, cân bằng quyền và nghĩa vụ giữa các bên, bảo đảm khách hàng luôn ở vị thế an toàn khi ký kết hợp đồng.
– Tiết kiệm thời gian, chi phí: Với kinh nghiệm xử lý hồ sơ, luật sư sẽ hướng dẫn chuẩn bị giấy tờ cần thiết, thực hiện thủ tục công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm nhanh chóng, hạn chế việc đi lại nhiều lần và chi phí phát sinh không cần thiết.
– Phòng ngừa và xử lý tranh chấp: Luật sư giúp dự liệu trước các tình huống rủi ro, đưa ra điều khoản phòng ngừa và tư vấn phương án xử lý khi bên vay vi phạm nghĩa vụ, đồng thời hỗ trợ bảo vệ quyền lợi trong quá trình xử lý tài sản thế chấp.
– Hỗ trợ toàn diện: Dịch vụ tư vấn hợp đồng thế chấp tài sản thường bao gồm hỗ trợ từ giai đoạn chuẩn bị, ký kết hợp đồng cho tới khi hoàn tất nghĩa vụ và giải chấp tài sản, giúp khách hàng an tâm trong suốt quá trình giao dịch.
Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản tại ngân hàng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— | Mẫu số 04/BĐTV lập 05 liên Do ngân hàng và khách hàng cùng lập |
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN
Số: ……/20…../HĐTC
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan đến giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số …./HĐTD ngày …/…./…… ký giữa Ông (bà): ……………………với chi nhánh (PGD) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) ……………………;
Theo thỏa thuận của các Bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại ……………………, chúng tôi gồm:
- BÊN THẾ CHẤP (gọi tắt là Bên A):
– Tên Tổ chức/hộ gia đình/cá nhân: ……………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/QĐTL số: ………………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ……………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số sổ hộ khẩu: ……………………………… cấp ngày: ……………………… tại: …………….
Điện thoại: …………………………………… Email: ……………………………………………..
– Họ và tên người đại diện (chủ hộ): ………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………… Sinh năm: ……………………………………………..
Giấy CMND/CCCD số: …………………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ……………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Giấy ủy quyền/văn bản chấp thuận số: ……………… ngày…/…/… của …………………….
- BÊN NHẬN THẾ CHẤP (gọi tắt là Bên B):
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện): ……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ………………….……………
Người đại diện là ông (bà): ………………………………… Chức vụ: …………………………
Giấy ủy quyền số : …………… ngày …/…/… của ……………………………………………
Hai bên cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng thế chấp tài sản theo các nội dung, cụ thể như sau:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
- Bên A tự nguyện đồng ý thế chấp tài sản thuộc quyền sở hữu của mình nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ tại Hợp đồng tín dụng số ……….. ngày …………… ký giữa chi nhánh (Phòng giao dịch) Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (huyện) ………………. với Ông (bà) …………………… đối với Bên B.
- Nghĩa vụ được bảo đảm là tổng số tiền vay: ………………………………… đồng
(Bằng chữ: ………………………………) và tiền lãi phát sinh, phí (nếu có) theo thỏa thuận tại Khoản 1 Điều này.
- Nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm cả các nghĩa vụ quy định tại các Phụ lục trong trường hợp Hợp đồng tín dụng được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc có sửa đổi bổ sung làm thay đổi nghĩa vụ được bảo đảm.
ĐIỀU 2
TÀI SẢN THẾ CHẤP
- Tài sản là Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản thuộc sở hữu của Bên A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………………… Do ……………… Cấp ngày: ………………, cụ thể như sau:
- a) Thửa đất:
– Thửa đất số: ……………………………… Tờ bản đồ số: ………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
– Loại đất: ……………………………………………………………………………………..
– Diện tích: ……………… m2 (bằng chữ …………………………………… m2)
– Hình thức sử dụng: Riêng: ……………… m2; Chung: …………………………m2
– Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………
- b) Nhà ở:
– Loại nhà ở: ………………………………………………………………………………………
– Diện tích xây dựng: ………………………………………………………… m2
– Diện tích sàn: ……………………………………………………………….. m2
– Hình thức sử dụng: Riêng: ……………………………… m2; Chung: …………………… m2
– Số tầng: ……………………………………………………………………………………………
– Thời hạn sở hữu đến: ……………………………………………………………………………
- c) Công trình xây dựng khác:
– Loại nhà công trình: ………………………………………………………………………………
– Diện tích xây dựng: ……………………………………………………………… m2
– Hình thức sử dụng: Riêng: …………………… m2; Chung: …………..………m2
– Số tầng: …………………………………………………………………………………………….
– Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………………………………….
- d) Rừng sản xuất là rừng trồng ……………………………………………………………………
– Loại cây chủ yếu: ………………………………………………………………………………….
– Diện tích: ………………………………………………………………………… m2
– Nguồn gốc tạo lập: (Tự trồng rừng, Nhà nước giao không thu tiền, Nhà nước giao có thu tiền, nhận chuyển quyền, Nguồn vốn nhận): ……………………………………………………
– Sở hữu chung: ……………………………… m2, Sở hữu riêng: ……………….……… m2;
– Thời hạn sở hữu đến ……………………………………………………………………………
đ) Cây lâu năm:
– Loại cây chủ yếu: …………………………………………………………………………………
– Diện tích: …………………………………………………..………………………m2;
– Diện tích sở hữu chung: …………………………………………………………m2;
– Diện tích sử dụng riêng: ………………………………………………………… m2;
– Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………………………………
- Phần giá trị tăng lên do sửa chữa, thay thế bộ phận, nâng cấp tài sản, hoa lợi hoặc tiền bồi thường thiệt hại cho việc tài sản bị mất, mất giá trị, giảm sút giá trị (nếu có)…. phát sinh từ tài sản thế chấp cũng thuộc tài sản thế chấp. Trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm, khi phát sinh sự kiện bảo hiểm thì toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.
- Các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của Bên A bao gồm:
(ghi rõ các giấy tờ sở hữu tài sản: số hiệu giấy. Ngày cấp, nơi cấp…)
……………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
- Tổng giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………… đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………)
Theo Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm số …… ngày ………… giữa chi nhánh (PGD) NHCSXH tỉnh (huyện) ………………………… với Ông (Bà) ………………………………
Giá trị tài sản thế chấp tại thời điểm ký hợp đồng này không áp dụng khi xử lý tài sản thế chấp.
- Định giá lại tài sản trong các trường hợp sau:
– Khi tài sản thế chấp có sự biến động về giá (giá thị trường, khung giá đất theo quy định của UBND tỉnh, thành phố, hao mòn, thay đổi tính năng, công dụng) ảnh hưởng tới nghĩa vụ bảo đảm của tài sản;
– Bên B kiểm tra phát hiện tài sản bị giảm giá trị vì hư hỏng, lạc hậu, mất mát;
– Sau khi di chuyển địa điểm lắp đặt đối với tài sản là máy móc, thiết bị gắn liền với nhà xưởng.
ĐIỀU 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- Quyền của Bên A:
- a) Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận;
- b) Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp;
- c) Nhận lại giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do Bên B giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp chấm dứt;
- d) Được cho thuê, cho mượn tài sản đang thế chấp với điều kiện phải thông báo cho bên B và phải được bên B đồng ý bằng văn bản trước khi thực hiện. Đồng thời phải thông báo cho bên thuê, bên mượn tài sản biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được thế chấp tại Bên B;
đ) Thỏa thuận với Bên B về việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy tờ về tài sản thế chấp do Bên B giữ bị mất, hư hỏng.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- a) Cung cấp đầy đủ thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho Bên B;
- b) Giao toàn bộ bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hợp pháp và các giấy tờ có liên quan của tài sản thế chấp cho Bên B;
- c) Phải thực hiện công chứng, chứng thực Hợp đồng thế chấp tài sản, đăng ký, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của Bên B. Chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc công chứng, chứng thực, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của Pháp luật, kể cả trường hợp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này;
- d) Bảo quản, giữ gìn an toàn tài sản thế chấp;
đ) Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;
- e) Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì bên A phải thông báo bằng văn bản ngay cho bên B và có trách nhiệm sửa chữa, tu bổ tài sản để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp; Trong trường hợp Bên A không khắc phục được thì phải thông báo văn bản ngay cho bên B thực hiện bổ sung hoặc thay thế tài sản đảm bảo có giá trị tương đương;
- g) Phối hợp Bên B khi xảy ra một trong các trường hợp phải xử lý tài sản bảo đảm theo đúng các quy định tại Hợp đồng này và các điều kiện khác do pháp luật quy định;
- h) Đồng ý, chấp thuận vô điều kiện cho bên B được toàn quyền xử lý Tài sản thế chấp sau 30 ngày kể từ ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ. Cam kết không có khiếu nại, khiếu kiện, hoặc có bất kỳ hành vi cản trở, gây trở ngại, làm ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản;
- i) Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn liên doanh tài sản đang thế chấp hoặc sử dụng tài sản để bảo đảm cho nghĩa vụ khác trừ trường hợp được Bên B chấp thuận bằng văn bản;
- k) Thông báo đúng, đầy đủ cho Bên B về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp. Thực hiện yêu cầu của Bên B về việc bổ sung, thay thế tài sản thế chấp và bồi thường thiệt hại (nếu có);
- l) Thanh toán chi phí thuê định giá, định giá lại tài sản cho cơ quan thẩm định giá (trường hợp Bên B phải thuê cơ quan thẩm định giá);
- m) Chấp nhận sự kiểm tra theo định kỳ hoặc kiểm tra bất thường của Bên B trong quá trình bảo quản, sử dụng tài sản thế chấp;
- n) Mua bảo hiểm vật chất đối với tài sản thế chấp trong thời gian đảm bảo nghĩa vụ (nếu pháp luật quy định phải mua bảo hiểm hoặc Bên B yêu cầu) và hợp đồng bảo hiểm nêu rõ người thụ hưởng là Bên B; đồng thời lập văn bản ủy quyền cho Bên B được hưởng tiền bảo hiểm trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm; giao bản chính hợp đồng bảo hiểm và văn bản ủy quyền cho Bên B giữ;
- p) Phối hợp với Bên B tiến hành các thủ tục nhận tiền bảo hiểm từ tổ chức bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ đối với Bên B trong trường hợp tài sản thế chấp mất, hư hỏng mà tài sản đó đã được bảo hiểm;
- q) Bổ sung hoặc thay thế tài sản bảo đảm, nếu giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này sau khi định giá lại không đủ bảo đảm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- u) Phối hợp với bên B xử lý tài sản và chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản (nếu có phát sinh).
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
- Quyền của Bên B:
- a) Kiểm tra hoặc yêu cầu Bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp; Được xem xét, kiểm tra, giám sát trực tiếp theo định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất tài sản thế chấp;
- b) Yêu cầu Bên A giao bản chính các giấy tờ về tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Bên B;
- c) Yêu cầu Bên A phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản, chấm dứt việc cho thuê, cho mượn hoặc ngừng sử dụng và bổ sung tài sản bảo đảm khác nếu tài sản thế chấp bị mất, hư hỏng, có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị. Nếu Bên A không thực hiện thì Bên B được quyền yêu cầu bổ sung, thay thế tài sản bảo đảm hoặc yêu cầu người vay vốn phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ trước hạn;
- d) Được nhận tiền bảo hiểm trực tiếp từ cơ quan, tổ chức bảo hiểm để thu nợ trong trường hợp rủi ro xảy ra mà tài sản thế chấp đã được bảo hiểm;
đ) Thỏa thuận bằng văn bản với Bên A về quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu có). Thỏa thuận này không làm thay đổi các nội dung đã thỏa thuận và là một phần không tách rời của Hợp đồng;
Trong trường hợp Bên A không thông báo hoặc thông báo không đúng, không đầy đủ về quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp thì căn cứ vào mức độ nghiêm trọng của vi phạm Bên B có quyền yêu cầu bổ sung, thay thế tài sản thế chấp, hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại đồng thời áp dụng các biện pháp để ngừng giải ngân và thu hồi nợ trước hạn;
- e) Được quyền kiểm tra định kỳ hoặc bất thường đối với tài sản thế chấp;
- g) Được toàn quyền xử lý Tài sản thế chấp khi phát sinh trường hợp xử lý tài sản theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này;
- h) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên B:
- a) Giữ và bảo quản giấy tờ về tài sản thế chấp; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất, hỏng giấy tờ về tài sản thế chấp;
- b) Trả các giấy tờ cho Bên A sau khi chấm dứt thế chấp, đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên B giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp;
- c) Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
THỜI HẠN THẾ CHẤP
Việc thế chấp tài sản theo Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi tất cả các bên ký vào Hợp đồng này và được công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật cho đến khi tất cả các nghĩa vụ được bảo đảm của Bên A đối với người vay vốn chấm dứt hoặc tài sản thế chấp đã được xử lý.
Các hợp đồng, phụ lục hợp đồng hoặc văn bản, tài liệu, giấy tờ được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng này hoặc liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
- Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp
- a) NHCSXH thực hiện xử lý tài sản thế chấp khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
- b) Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật quy định.
- Nguyên tắc xử lý tài sản thế chấp
- a) Việc xử lý tài sản thế chấp phải được thực hiện một cách khách quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, cá nhân, tổ chức có liên quan và phù hợp với các quy định của pháp luật.
- b) NHCSXH xử lý tài sản thế chấp theo nội dung thỏa thuận mà không cần phải có văn bản ủy quyền xử lý tài sản của Bên A.
- c) Khi xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất thì tài sản gắn liền với đất cũng được xử lý cùng với quyền sử dụng đất.
- d) Nếu số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm thì người vay vốn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu.
đ) Trường hợp Bên thế chấp là cá nhân chết hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố là đã chết thì việc thực hiện nghĩa vụ và xử lý tài sản thế chấp thực hiện theo Hợp đồng thế chấp tài sản hoặc thỏa thuận khác đã được xác lập trước thời điểm Bên thế chấp chết hoặc trước thời điểm bị Tòa án ra quyết định tuyên bố là đã chết.
Trường hợp xác định được người hưởng di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại NHCSXH, người quản lý di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại NHCSXH thì Bên nhận thế chấp phải thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp cho người này theo địa chỉ được xác định như thông báo cho Bên thế chấp theo quy định tại khoản 4 Mục này.
Trường hợp chưa xác định được người hưởng di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại NHCSXH, người quản lý di sản mà di sản đó đang là tài sản thế chấp tại NHCSXH mà nghĩa vụ được bảo đảm đã đến hạn thực hiện thì Bên nhận thế chấp có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Phương thức xử lý tài sản thế chấp
NHCSXH xử lý tài sản thế chấp bằng hình thức bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ bảo đảm đã thỏa thuận. Chi phí đấu giá tài sản do Bên A chi trả.
- Thông báo xử lý tài sản thế chấp
- a) Trước khi xử lý tài sản thế chấp, trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ, NHCSXH nơi cho vay phải thông báo bằng văn bản cho Bên A.
- b) Đối với tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng dẫn đến bị giảm sút giá trị hoặc mất toàn bộ giá trị thì NHCSXH có quyền xử lý ngay, đồng thời phải thông báo cho Bên A về việc xử lý tài sản đó.
- Thời hạn xử lý tài sản thế chấp
Tài sản thế chấp được xử lý trong thời hạn do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì NHCSXH có quyền quyết định về thời hạn xử lý, nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày đối với bất động sản kể từ ngày thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, trừ trường hợp nêu tại Điểm b Khoản 4 Điều này.
- Bán tài sản thế chấp
- a) NHCSXH bán, chuyển nhượng tài sản thế chấp bằng hình thức bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
- b) Sau khi có kết quả bán đấu giá tài sản thì chủ sở hữu tài sản và bên có quyền xử lý tài sản thế chấp có trách nhiệm thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua tài sản.
ĐIỀU 8
XỬ LÝ TIỀN TỪ BÁN TÀI SẢN THẾ CHẤP
- a) Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, nợ lãi vay trong hạn, nợ lãi vay quá hạn và phí (nếu có)còn thừa thì được trả cho Bên A.
- b) Trường hợp số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sau khi thanh toán theo thứ tự trả nợ gốc, nợ lãi vay trong hạn, nợ lãi vay quá hạn và phí (nếu có)còn thiếu so với nghĩa vụ được bảo đảm thì người vay vốn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ phần còn thiếu cho ngân hàng. NHCSXH nơi cho vay tiếp tục quản lý, theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
- Bên A cam đoan
- a) Những thông tin về nhân thân và tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật và tại thời điểm ký Hợp đồng này;
- b) Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này;
- c) Các tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu, sử dụng, quản lý hợp pháp và duy nhất của Bên A và theo quy định của pháp luật, không có bất kỳ sự tranh chấp nào;
- d) Bên A có toàn quyền sử dụng tài sản nêu tại Điều 2 Hợp đồng này để thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho Bên B;
đ) Trong thời gian thế chấp, tài sản thế chấp không được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng dưới mọi hình thức hoặc dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào;
- e) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền sở hữu, quyền sử dụng ngoài những hạn chế đã được nêu tại Hợp đồng này;
- g) Tuân thủ quy định pháp luật và các quy định trong Hợp đồng này;
- h) Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, hiểu rõ quyền và nghĩa vụ lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Bên B cam đoan
- a) Đã xem xét kỹ về tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
- b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện;
- c) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10
HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tất cả các bên ký vào Hợp đồng và được công chứng theo quy định của Pháp luật và kết thúc khi thời hạn thế chấp nêu tại Điều 6 Hợp đồng này chấm dứt.
- Các phụ lục Hợp đồng, các văn bản, tài liệu được các bên thống nhất sửa đổi, bổ sung, thay thế có liên quan Hợp đồng này là bộ phận không tách rời và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản nếu Bên A đồng thời là người vay vốn, 05 bản nếu Bên A không đồng thời là người vay vốn, có giá trị pháp lý như nhau: Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, Văn phòng công chứng giữ 01 bản, cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm 01 bản, người vay vốn 01 bản./.
BÊN A (Gồm cả đồng sở hữu tài sản (nếu có)) (Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
NGƯỜI VAY VỐN (Ký, ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
HOẶC CHỨNG THỰC CỦA UBND CẤP CÓ THẨM QUYỀN

META LAW SẴN SÀNG TƯ VẤN
Nếu bạn đang cần tư vấn pháp lý, hãy đặt câu hỏi. META LAW luôn sẵn sàng tư vấn và sẽ gọi lại cho bạn sau ít phút...