Công Ty Cổ Phần
1. Căn cứ pháp lí:
– Luật Doanh nghiệp 2020
– Thông tư số 47/2019/TT-BTC
– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
2. Khái niệm công ty cổ phần
Theo Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 3 năm đầu;
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
3. Ưu và nhược điểm của công ty cổ phần
– Ưu điểm của công ty cổ phần
- Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp. Nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao.
- Khả năng hoạt động của Công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề.
- Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty.
- Khả năng huy động vốn của Công ty cổ phần rất cao. Thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Công ty cổ phần có thể phát hành trái phiếu. Đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần.
- Việc chuyển nhượng vốn trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng. Do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng. Ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của Công ty cổ phần. (Đối với công ty Đại chúng, công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán thì chỉ có công ty cổ phần mới có quyền này).
– Nhược điểm của công ty cổ phần
- Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp. Do số lượng các cổ đông có thể rất lớn. Có nhiều người không hề quen biết nhau. Và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.
- Khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế. Do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.
- Việc khống chế người vào công ty, mua cổ phần sẽ khó hơn các loại hình doanh nghiệp khác.
4. Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ | Số tờ |
Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) |
1 bản chính |
Điều lệ của công ty cổ phần | 1 bản chính |
Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) | 1 bản chính |
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài(nếu có) (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) | 1 bản chính |
Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. | 1 bản sao |
Giấy tờ pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; |
1 bản sao |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành | 1 bản sao |
Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. | 1 bản chính |
5. Nơi nộp hồ sơ:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
-Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)
6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp chúng tôi thay mặt bạn thực hiện các công việc sau:
- Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp;
- Tư vấn tên doanh nghiệp, ngành nghề, trụ sở, vốn điều lệ đúng quy định pháp luật;
- Tư vấn các giấy tờ liên quan đối với thủ tục đăng kí thành lập doanh nghiệp;
- Soạn hồ sơ;
- Đại diện doanh nghiệp nộp hồ và nhận kết quả;
- Bàn giao kết quả tận nơi;
- Tư vấn các công việc sau khi thành lập: hỗ trợ làm con dấu, biển hiệu, chữ ký số, mở tài khoản ngân hàng, hoá đơn điện tử,…
- Tư vấn kế toán – thuế và các vấn đề khác cho doanh nghiệp.
Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH META ASIA
🏠 Địa chỉ: tầng 7 toà Sannam, số 78 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.
🌐 Web: https://metaasia.vn/
☎️ Hotline tư vấn: 0869898809
✉️Email: tuvanmeta@gmail.com